
Trước khi lựa chọn ngân hàng để mở, mình tóm tắt sơ qua về ưu nhược điểm giữa ngân hàng truyền thống và ngân hàng internet bank (インタネット銀行)nhé.
BẢNG SO SÁNH ƯU NHƯỢC ĐIỂM GIỮA NGÂN HÀNG TRUYỀN THỐNG & INTERNET BANK
Tiêu chí | Ngân hàng truyền thống | Ngân hàng Internet (GMO, NEOBANK) |
---|---|---|
Thủ tục mở | Phức tạp, cần gặp mặt | Đơn giản, đăng ký online |
Thời gian xử lý | 1–4 tuần | 1–3 ngày |
Yêu cầu văn phòng thực tế | Bắt buộc, kiểm tra tận nơi | Không yêu cầu |
Phí giao dịch | Tùy ngân hàng, thường cao | Rẻ: từ 129 yên/lần |
Giao dịch tiền mặt | Thuận tiện tại quầy | Hạn chế, qua máy ATM liên kết |
Độ tin cậy/uy tín pháp lý | Cao hơn, dễ dùng khi làm việc với cơ quan nhà nước | Đủ dùng, nhưng nên song song với 1 ngân hàng lớn |
Hỗ trợ tiếng Anh/Ngoại ngữ | Hạn chế | Một số có tiếng Anh |

KINH NGHIỆM MỞ TÀI KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG CÓ VĂN PHÒNG GIAO DỊCH
Mình từng mở tài khoản tại Nishi-Nihon Ginko, một ngân hàng địa phương có uy tín ở vùng Kyushu, dưới đây là những điểm cần lưu ý:
1. Nên có người giới thiệu
- Ví dụ: Luật sư hành chính (行政書士) – người giúp bạn làm giấy tờ visa, đăng ký công ty.
- Khi có người bảo lãnh, ngân hàng sẽ tin tưởng hơn.
2. Phỏng vấn tại ngân hàng
- Ngân hàng sẽ hỏi bạn lý do mở tài khoản.
- Nếu công ty có hoạt động xuất nhập khẩu, chuyển tiền quốc tế, bạn cần trình bày chi tiết kế hoạch.
- Họ sẽ kiểm tra lý lịch người đại diện công ty.
3. Kiểm tra văn phòng
- Nếu bạn có văn phòng thực tế, ngân hàng sẽ đến kiểm tra.
- Nếu dùng văn phòng ảo (バーチャルオフィス), ngân hàng sẽ yêu cầu gặp mặt trực tiếp tại nơi cư trú hoặc nơi có thể xem là văn phòng tạm thời.
- Trường hợp nhà bạn không cho phép kinh doanh: bạn cần xin giấy xác nhận của bất động sản rằng bạn được sử dụng nơi ở làm văn phòng làm việc cá nhân (với điều kiện không có khách đến giao dịch).
- Tốt nhất là bạn nên trao đổi kỹ với luật sư hành chính của mình để chuẩn bị hồ sơ phù hợp.
4. Giấy tờ cần chuẩn bị
- Thẻ cư trú (在留カード)
- Giấy đăng ký kinh doanh (会社謄本)
- Giấy xác nhận con dấu công ty (会社印鑑証明)
- Hợp đồng hoặc hóa đơn mua bán nếu đã có giao dịch thực tế
- Một số giấy tờ khác theo yêu cầu riêng của từng ngân hàng.
5. Thời gian xử lý
- Từ 1 đến vài tuần, có thể kéo dài cả tháng nếu hồ sơ cần xác minh thêm.
KINH NGHIỆM MỞ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG INTERNET: GMO & NEOBANK
1. Thủ tục đơn giản, không cần gặp mặt
- Chỉ cần có máy tính hoặc điện thoại, bạn vào website của GMOあおぞらネット銀行 hoặc NEOBANK (住信SBIネット銀行) để đăng ký.
- Điền các thông tin cơ bản:
- Tên công ty
- Mã số doanh nghiệp
- Thông tin người đại diện
- Lĩnh vực kinh doanh
- Tên công ty
2. Không cần văn phòng thực tế
- Không bắt buộc kiểm tra văn phòng.
- Không cần phỏng vấn trực tiếp.
- Không phân biệt người Nhật hay người nước ngoài (nếu giấy tờ hợp lệ).
3. Thời gian phê duyệt nhanh
- Nhanh nhất là 1 ngày sau khi đăng ký, bạn sẽ nhận email thông báo kết quả.
- Sau đó vài ngày, ngân hàng sẽ gửi thẻ ATM hoặc thông tin đăng nhập về địa chỉ của bạn.
4. Lưu ý khi dùng ngân hàng Internet
- Định kỳ, ngân hàng sẽ yêu cầu xác minh lại danh tính người dùng → Nếu không thực hiện, tài khoản có thể bị giới hạn giao dịch.
- Một số giao dịch chuyển tiền quốc tế vẫn bị giới hạn.
5. Ưu điểm về phí giao dịch
- Chuyển tiền nội địa chỉ từ 129 yên/lần.
- Có thể rút/nộp tiền mặt tại các máy ATM liên kết như Lawson, FamilyMart, Seven Bank.
GỢI Ý: NÊN DÙNG KẾT HỢP CẢ HAI LOẠI
- Nếu bạn mới bắt đầu, ngân hàng Internet sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và thuận tiện mở tài khoản nhanh.
- Nhưng về lâu dài, để làm việc với cơ quan thuế, xuất nhập khẩu, hoặc nhận hỗ trợ tài chính – thì nên có thêm một tài khoản tại ngân hàng lớn/truyền thống để tăng uy tín.
TỔNG KẾT
Trường hợp bạn nên chọn | Nên dùng ngân hàng nào |
---|---|
Công ty mới thành lập, cần mở tài khoản nhanh, ít chi phí | Internet Bank (GMO, NEOBANK) |
Có văn phòng thực tế, muốn làm ăn lâu dài, xuất nhập khẩu | Ngân hàng truyền thống |
Muốn tiết kiệm phí chuyển tiền trong nước | Internet Bank |
Ưu tiên |
THÔNG TIN THAM KHẢO
TÊN NGÂN HÀNG | CÙNG CHI NHÁNH <30,000円 | CÙNG CHI NHÁNH ≥30,000円 | KHÁC CHI NHÁNH <30,000円 | KHÁC CHI NHÁNH ≥30,000円 | NGÂN HÀNG KHÁC <30,000円 | NGÂN HÀNG KHÁC ≥30,000円 |
---|---|---|---|---|---|---|
GMOあおぞらネット銀行 | 無料 | 無料 | 無料 | 無料 | 145円 | 145円 |
住信SBIネット銀行 | 無料 | 無料 | 無料 | 無料 | 145円 | 145円 |
楽天銀行 | 52円 | 52円 | 52円 | 52円 | 150円 | 229円 |
PayPay銀行 | 55円 | 55円 | 55円 | 55円 | 160円 | 160円 |
セブン銀行 | 55円 | 55円 | 55円 | 55円 | 165円 | 165円 |
イオン銀行 | 無料 | 無料 | 無料 | 無料 | 220円(5万円未満) | 440円(5万円以上) |
三菱UFJ銀行 | 110円 | 330円 | 110円 | 330円 | 484円 | 660円 |
三井住友銀行 | 無料 | 無料 | 無料 | 無料 | 165円 | 330円 |
みずほ銀行 | 無料 | 無料 | 220円 | 440円 | 490円 | 660円 |
りそな銀行 | 無料 | 無料 | 330円 | 330円 | 605円 | 605円 |
ゆうちょ銀行 | 100円 | 100円 | 100円 | 100円 | 165円 | 165円 |
SBI新生銀行 | 無料 | 無料 | 無料 | 無料 | 220円 | 330円 |
横浜銀行 | 無料 | 無料 | 110円 | 330円 | 385円 | 550円 |
関西みらい銀行 | 無料 | 無料 | 330円 | 330円 | 605円 | 605円 |
東京信用金庫 | 無料 | 無料 | 無料 | 無料 | 275円(5万円未満) | 440円(5万円以上) |
城北信用金庫 | 無料 | 無料 | 無料 | 無料 | 275円 | 275円 |
大阪信用金庫 | 無料 | 無料 | 無料 | 無料 | 220円(5万円未満) | 330円(5万円以上) |